Thực đơn
Đại từ nhân xưng Trong tiếng PhápTiếng Pháp có tám đại từ nhân xưng (pronom personnel) gồm 2 dạng số ít và số nhiều:
Số ít | Số nhiều | |
---|---|---|
Ngôi 1 | Je (Tôi) | Nous (Chúng tôi) |
Ngôi 2 | Tu (Bạn) | Vous (Các bạn, bạn) |
Ngôi 3 | Il (Anh ấy) Elle (Cô ấy) | Ils (các anh ấy) Elles (Các cô ấy) |
Thông thường, khi gặp người chưa quen (kể cả một người hay nhiều người) đều sử dụng vous để chỉ người đối thoại (theo văn phong trang trọng, forme de politesse). còn đối với bạn bè, người thân và gia đình (nếu ở dạng số ít) thì sử dụng tu để chỉ người đối thoại (văn phong thân mật, forme familière).
Nếu gặp một nhóm người (ngôi 3) mà nếu hoàn toàn là nam giới thì sử dụng Ils, nều hoàn toàn là nữ giới thì sử dụng Elles. Trong trường hợp có cả nam và cả nữ thì buộc phải dùng Ils.
Đại từ thường làm chủ ngữ (sujet) trong câu. Tương ứng với tám đại từ nhân xưng thì sẽ có tám đại từ nhấn mạnh (Les pronoms toniques). Chức năng của chúng chỉ là nhấn mạnh chủ ngữ mà ta nói đến, không thể làm chủ ngữ được. Tám đại từ đó là:
Số ít | Số nhiều | |
---|---|---|
Ngôi 1 | Moi (tôi) | Nous (Chúng tôi) |
Ngôi 2 | Toi (bạn) | Vous (Các bạn, bạn) |
Ngôi 3 | Lui (Anh ấy) Elle (Cô ấy) | Eux (Các anh ấy) Elle (Các chị ấy) |
Xét ví dụ sau: Moi, je t'aime. (Anh, anh yêu em) thì Moi chỉ có tác dụng nhấn mạnh vào chủ ngữ je, nếu bỏ moi đi thì câu không bị ảnh hưởng.
Thực đơn
Đại từ nhân xưng Trong tiếng PhápLiên quan
Đại Đại học Harvard Đại Việt sử ký toàn thư Đại học Bách khoa Hà Nội Đại dịch COVID-19 Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Quốc gia Hà Nội Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đài LoanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đại từ nhân xưng